Họ và tên:……………………………………………….. Lớp:…….
ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Đề 4:
Phần I. Đọc hiểu
Cuộc chạy đua trong rừng
1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch …
2. Ngựa Cha thấy thế, bảo:
- Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:
- Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà !
3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.
4. Tiếng hô “ Bắt đầu !” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động. Vòng thứ nhất …. Vòng thứ hai …. Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.
Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: (- 0,5 điểm) Muông thú trong rừng mở hội thi gì ?
a. Hội thi chạy
|
b. Hội thi hót hay
|
c. Hội thi sắc đẹp
|
d. Hội thi săn mồi
|
Câu 2: (- 0,5 điểm). Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi?
a. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi.
b. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng.
c. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối.
d. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu.
Câu 3: ( - 0,5 điểm) Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
a. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức.
b. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi.
c. Vì Ngựa Con bị té.
d. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn.
Câu 4: ( - 0,5 điểm) Nối tên con vật ở cột A với hoạt động của các con vật ở cột B cho đúng:
A
|
|
B
|
1. Thỏ Trắng, Thỏ Xám
|
|
a. thận trọng ngắm nghía các đối thủ.
|
|
|
|
2.Ngựa Con
|
|
b. bay đi bay lại giữ trật tự.
|
|
|
|
|
|
c. ung dung bước vào vạch xuất phát.
|
|
|
|
Câu 5: ( – 0,5 điểm). Theo em Ngựa Con là người như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6 : (- 1 điểm) Qua bài “Cuộc chạy đua trong rừng”, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7: (- 0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu: “Con phải đến bác thợ rèn để xem lại móng.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? là:
a. Con phải đến
|
b. đến bác thợ rèn
|
c. phải đến bác thợ rèn
|
d. để xem lại móng
|
Câu 8 : (- 0,5 điểm) Tìm và viết lại bộ phận “Bằng gì ?” trong câu “Móng của Ngựa con làm bằng sắt” là:
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: ( - 1 điểm). Em hãy viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh:
…………………………………………………………………………………………
Câu 10: Nối từ ngữ hàng trên có nghĩa giống với từ ngữ ở hàng dưới:
mắc cỡ
|
cảm động
|
tuyên dương
|
|
khen ngợi
|
xúc động
|
xấu hổ
|
ĐỀ SỐ 4
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Số liền sau của số 65243 là:
A. 65 234 B. 65 244 C. 65 324 D. 65 245
b) Số lớn nhất và bé nhất trong các số : 2 467 ; 28 092 ; 28 902 ; 2476 là :
A. 28 902 và 2476 B. 28 092 và 2467
C. 28 902 và 2467 D. 28 902 và 28 092
c) ngày = …….. giờ
A. 15 giờ B.28 giờ C.64 giờ D. 6 giờ
Bài 2: (2 điểm)
64 371 - 5138 26 704 + 8969 4126 6 25968 : 3
........................ ................................ ........................
........................ ................................ ........................
........................ ................................ ........................ ...........................
........................ ................................ ........................
........................ ................................ ........................
Bài 3: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15m 20mm = …….....mm b) km = ………… m
- 14 kg = ……….. g d) 3 giờ 15 phút =………... phút
Bài 4: (2 điểm)
a) Tính giá trị biểu thức
37 + 18 8 =............................................ (527 – 159) 4 =
=............................................. =
540 : 3 6 =............................................... 488 + 876 : 6 =
=............................................... =
b) Tìm số hạng và số bị trừ
+ 217 = 1892 - 613 = 316
.........................................................
.........................................................
Bài 5: (1 điểm) Một cửa hàng ngày đầu bán được 120 m vải, ngày thứ hai bán được bằng số mét vải trong ngày đầu. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 6: (1 điểm)
Trong hình trên có………..góc vuông;
Có……….góc không vuông.
Bài 7: (1 điểm) a, Làm tròn các số sau đến hàng nghìn:
48 647, 85 162, 13 819, 55 220, 34 557
b, Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn:
44 267, 67 447, 20 999, 34 089, 63 678