Họ và tên:……………………………………………….. Lớp:…….
ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Đề 5:
Phần I: Đọc hiểu: Đọc bài Cóc kiện Trời Trang 121
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến Cóc phải kiện Trời ?
A. Vì trời nắng hạn lâu quá B. Vì trời mưa nhiều quá C. Vì chim muông bị chết nhiều
Câu 2: Đến cửa nhà Trời, Cóc chỉ nhìn thấy vật gì ?
A. Con Gà B. Con Chó C. Cái trống
Câu 3: Sau khi sắp đặt vị trí của các con vật xong, Cóc làm gì ?
A. Cóc cất tiếng kêu “ộp…ộp” để gọi Trời
B. Tất cả các vật cùng hô to, gây náo loạn nhà Trời
C. Cóc đánh vang ba hồi trống
Câu 4: Cóc đã tâu với Trời điều gì ?
A. Xin Trời ngừng nắng
B. Xin trời cho mưa để ngăn khô hạn
C. Xin Trời làm cho chim muông sống lại
Câu 5: Trong truyện, Cóc có những phẩm chất tốt nào ?
A. Biết yêu thương và có trách nhiệm với muôn loài
B. Dũng cảm
C. Mưu trí
Câu 6: Dòng nào nói đúng nội dung chính của truyện "Cóc kiện trời" ?
A. Ca ngợi Cóc là con vật thông minh
B. Người xưa giải thích hiện tượng cóc kêu là trời có mưa
C. Trời cũng phải sợ những con vật nhỏ bé.
Câu 7: Cóc làm gì trước khi đánh trống?
A. Cóc bảo anh cua bò vào chum nước này, cô ong đợi sau cánh cửa.
B. Cóc xếp chị cáo, anh gấu, anh cọp thì nấp hai bên.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 8: Truyện giúp em hiểu thêm điều gì?
A. Truyện giúp em hiểu thêm về sự đoàn kết, dũng cảm, quyết tâm đấu tranh cho lẽ phải sẽ chiến thắng mọi khó khăn.
B. Cóc biết lo cho muôn loài nên đã dũng cảm đi kiện Trời.
C. Biết tập hợp một lực lượng mạnh để đối phó với quân tướng nhà Trời, có mưu trí nên đã chủ động bố trí quân binh giành thắng lợi.
D. Cả 3 ý trên.
Phần II: Kiến thức Tiếng Việt
Câu 1: “Anh cua bò vào chum nước ” thuộc mẫu câu nào?
A. Câu nêu hoạt động B. Câu nêu đặc điểm C. Câu giới thiệu
Câu 2: Câu khiến (câu cầu khiến) thường được kết thúc bằng dấu câu nào?
A. Dấu hỏi B. Dấu chấm than. C. Dấu chấm
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu khiến?
A. Trời nắng. B. Hôm nay, trời rất nắng. C. Con vào nhà kẻo trời nắng nhé!
Câu 4: Hãy tìm và gạch chân các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:
- Món sườn xào chua ngọt của mẹ tôi làm có mùi thơm và vị rất ngon.
- Hàng xóm nhà tôi hát nhạc rất to và ồn ào.
- Anh ta vừa cao lại vừa gầy.
- Cánh đồng lúa chín vàng tươi và thơm phức.
Câu 5: Đặt 1 câu hỏi và 1 câu câu cảm về một con vật.
Câu 6: Đặt câu cho bộ phận in đậm sau:
“Ngoài vườn, trăm hoa đua nhau nở rộ.
Câu 7: Hãy điền dấu ngoặc kép để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc lời nói của nhân vật rồi trong đoạn văn sau:
Thứ Bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khu du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc:
Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch! Chúng tôi đồng thanh đáp:
Dạ. Vâng ạ.
Câu 8: Tìm từ ngữ phù hợp với mỗi chỗ chấm để tạo thành câu có hính ảnh so sánh:
a. Mùa lúa chín, cánh đồng trông như ………………..
b.Dòng sông tựa như………………………………..
Câu 9. Hãy tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với các từ cho trước trong bảng dưới đây:
Từ
|
chăm chỉ
|
thích thú
|
thoải mái
|
béo
|
may mắn
|
Cùng nghĩa
|
chịu khó
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
Trái nghĩa
|
lười biếng
|
……………
|
……………
|
……………
|
……………
|
Câu 10: Thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau:
- Khi nghe những tiếng ve kêu, Hà lên tiếng: Hè đã đến thật rồi!
- Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà:Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.
ĐỀ SỐ 5
Bài 1: (2 điểm) a) Điền vào chỗ chấm:
Đọc số
|
Viết số
|
………………………………………………………………………
|
80 068
|
Ba mươi bốn nghìn không trăm mười hai
|
………………..
|
……………………………………………………………………….
|
20 005
|
Bảy mươi ba nghìn bốn trăm mười
|
…………………..
|
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3km 15m = …….....m giờ = …………phút
4 kg 12 g= ……….. g ngày = ………... giờ
Bài 2: (1 điểm)
a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Số liền trước và liền sau của số 82 599 là:……….. ; ……….. .
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 87546 ; 87654 ; 78546 ; 87546. B. 78456 ; 87546 ; 78564 ; 87654
C. 78456 ; 78546 ; 87546 ; 87654. D. 78546 ; 78456 ; 87654 ; 87546
- Số lớn nhất và bé nhất trong các số : 24 538 ; 24 358; 24 835 ; 24 853 là :
A. 24 538 và 24 358 B. 24 853 và 24 835
C. 24 835 và 24 358 D. 24 853 và 24 358
- Hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ:
Chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD là:
A. 9cm ; 18cm2 B.18cm ; 9cm2
C.18cm ; 18cm2 D. 18cm2 ; 18cm
Bài 3: (2 điểm)
46 127 + 4356 64971 - 51938 4126 3 6704 : 8
........................ ................................ ........................
........................ ................................ ........................
........................ ................................ ........................ ...........................
........................ ................................ ........................
........................ ................................ ........................
Bài 4: (3 điểm)
a) Tính giá trị biểu thức
7 + 18 5 =.............................................. (127 – 52) 4 =
=............................................... =
81 : 3 2 = ................................................ 88 + 72 : 6 =
=................................................. =
b) Tìm thừa số: Tìm số hạng
3 = 648 3816 + = 4752
.........................................................
.........................................................
Bài 5: (1 điểm) Mẹ đi chợ mua của cô Hà 2 túm vải thiều, mỗi túm cân nặng 3 kg. Một ki-lô-gam vải thiều có giá 16 000 đồng. Hỏi mẹ cần trả cho cô Hà bao nhiêu tiền?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 6: (1 điểm) Điền dấu phép tính + ; - ; hoặc : vào ô trống để được phép tính đúng
a) 5 6 3 = 10 b) 54 9 2 = 4
c) 27 9 3 = 15 d) 27 9 3 = 6